Giới từ chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng(Prepositions of time, place, direction)
Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các giới từ chính chỉ thời gian, chỉ hướng địa điểm vị trí và chỉ phương hướng nhé!
1. Giới từ – Prepositions chỉ thời gian
a. At
– Đi với một mốc/ điểm thời gian, trước một giờ cụ thể
Ví dụ: At 6.15, at 7 o’clock, at dawn (lúc bình minh), at noon (vào giữa trưa), at midnight (vào nửa đêm), at night (vào ban đêm)
– Đi với các dịp lễ
Ví dụ: At Christmas (dịp Giáng sinh), at Easter (vào lễ Phục sinh)
b. On
– Đi với ngày trong tuần
Ví dụ: On Monday, on Tuesday…
– Đi với ngày (trong tháng)
Ví dụ: On the 22nd, On Friday 13th
– Đứng trước cụm thời gian có chứa ngày trong tuần và ngày trong tháng
Ví dụ: On Monday morning, Christmas Day
c. In
– Đi với thời gian trong ngày
Ví dụ: In the morning, in the afternoon…
– Đi với tháng
Ví dụ: In January (vào tháng Một), in February (vào tháng Hai)
– Đi với mùa trong năm
Ví dụ: in Spring (vào mùa Xuân), in Summer (vào mùa Hè), in Autumn (vào mùa Thu), in Winter (vào mùa Đông)
– Đi với năm
Ví dụ: in 2000, in 2013
– Đi với thập kỉ, thế kỉ….
Ví dụ: In the 1990s, in the 21st century
– Sau một khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ: In two days’ time, in five minutes
c. From…to: đi với một khoảng thời gian
Ví dụ:
She is on business from Monday to Friday.
(Cô ấy đi công tác từ thứ hai đến thứ sáu.)
We are open from nine to five.
(Chúng tôi mở cửa từ 9 giờ đến 5 giờ.)
d. For: đi với một khoảng thời gian
Ví dụ: She was in London for four days.
(Cô ấy ở London trong 4 ngày.)
e. During: đi với một khoảng thời gian/danh từ
Ví dụ: During our holiday, during the meeting
f. By: đi với một mốc thời gian (không muộn hợn)
Ví dụ: By Monday (On or before Monday, on Monday at the latest) (Vào thứ hai hoặc trước thứ hai, thứ hai là muộn nhất); By 5 o’clock
g. Until/till: đến một mốc thời gian nào đó
Ví dụ: She will be on holiday until next Monday.
(Cô ấy sẽ đi nghỉ hè đến tận thứ hai tới.)
2. Giới từ – Prepositions chỉ địa điểm
a. In (bên trong)
– Miêu tả một người/ vật nằm trong một khối hình hộp
Ví dụ:
In a box, in a room, in a house
– Miêu tả một người/vật trong một mặt phẳng
In a garden (trong vườn)
in a city center (ở trung tâm thành phố)
in a town/village (ở thị trấn/ làng mạc)
in a province (ở một tỉnh). Ví dụ: In Hanoi
in a country (ở một đất nước). Ví dụ: in Vietnam
in a continent (ở một châu lục). Ví dụ: in Asia (ở châu Á)
b. On (bên trên)
Ví dụ: on a page, on an island, on the left/ right
c. At (tại, ở chỗ)
Ví dụ: at the bus stop (ở bến đỗ xe buyt), at the door (ở chỗ cửa), at the top of the page (ở trên đầu trang)
d. Behind (phía sau)/in front of (phía trước)
Ví dụ:
The mouse is in front of the box. (Con chuột ở phía trước cái hộp.)
The mouse in behind the box. (Con chuột ở phía sau cái hộp.)
e. Beside/ next to/ by/ near (ở gần)
Ví dụ: The telephone is next to the printer. (Chiếc điện thoại ở bên cạnh cái máy in.)
f. Between…and (ở giữa hai người/ vật)
Ví dụ: He is between the computer and the photocopier. (Anh ấy ở giữa cái máy tính và cái máy photocopy.)
3. Giới từ – Prepositions chỉ phương hướng
a. From… to
Ví dụ: From London to Munich (Từ London đến Munich)
b. Into (vào trong)/ out of (ra ngoài)
Ví dụ:
He is going into the building. (Anh ấy đang đi vào tòa nhà.)
She is coming out of the building. (Cô ấy đang đi ra khỏi tòa nhà.)
c. Onto (hướng đi lên)/off (hướng đi xuống)
Ví dụ:
They are putting the wood onto the lorry. (Họ đang xếp gỗ lên xe tải.)
They are taking the boxes off the lorry. (Họ đang lấy những chiếc thùng ở trên xe tải xuống.)
d. Over (bên trên)/under (bên dưới)
Ví dụ:
The car is going over the bridge. (Chiếc ô tô đang đi trên cầu.)
The lorry is going under the bridge. (Chiếc ô tô đang đi dưới cầu.)
e. Up/down
Ví dụ:
He is going up the stairs. (Anh ấy đang đi lên cầu thang.)
She is coming down the stairs. (Cô ấy đang đi xuống cầu thang.)
f. Along/ across
Ví dụ:
He is walking along the road. (Anh ấy đi bộ dọc theo con đường.)
She is walking across the road. (Cô ấy đi bộ ngang qua đường.)
g. Round/ through
Ví dụ:
The lorry is going round the town. (Chiếc xe tải đang đi vòng qua thị trấn.)
The car is going through the town. (Chiếc xe tải đi xuyên qua thị trấn.)
4. Between or among
– Between (giữa hai người/ vật)
Ví dụ: She sits between Tom and Robert. (Cô ấy đứng giữa Tom và Robert.)
– Among (giữa hơn hai người/ vật trở lên)
Ví dụ: She sat among all colleagues. (Cô ấy ngồi giữa các đồng nghiệp.)
5. Những lỗi thường gặp
Nhầm cách dùng ‘‘on’’ với ‘‘upon’’
On: giới từ chỉ vị trí: He sat on a chair. (Anh ấy ngồi trên chiếc ghế.)
Upon: giới từ chỉ phương hướng: He jumped upon his horse. (Anh ấy nhảy lên ngựa.)
Nhầm cách dùng ‘‘in’’ với ‘‘within’’
In: Vào thời điểm cuối của một khoảng thời gian nhất định
Ví dụ: We will finish the report in two days. (at the end of two days). (Chúng tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong hai ngày. (vào thời điểm cuối của hai ngày))
Within: trước thời điểm cuối của một khoảng thời gian nhất định
Ví dụ: We will finish the report within two days. (Before the end of two days). (Chúng tôi sẽ hoàn thành bài báo cáo trong hai ngày. (Trước thời điêm cuối của hai ngày))
Nhầm cách dùng ‘‘to’’ với ‘‘at’’ hoặc ‘‘in’’
‘‘to’’: giới từ chỉ phương hướng
‘‘at’’ hoặc ‘‘in’’: giới từ chỉ địa điểm
Ví dụ:
I arrive to the station. à I arrive at the station. (Tôi đến nhà ga.)
I arrive to Hanoi à I arrive in Hanoi. (Tôi đến Hà Nội.)
- Dùng “in” với cụm từ bao gồm ngày trong tuần hoặc ngày trong tháng.
InSunday morning à On Sunday morning
In January 14th à On January 14th