Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng thì hiện tại đơn, công thức và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn nhé!
1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn (Present simple tense)
– Diễn tả những tình huống mang tính thường trực lâu dài
Ví dụ: Coca-Cola is one of the most famous drink brands in the world. (Coca-Cola là một trong những thương hiệu đồ uống nổi tiếng nhất trên thế giới.)
Apple Corporation sells its products all over the world. (Tập đoàn Apple bán sản phẩm của mình ở khắp nơi trên thế giới.)
– Diễn tả thói quen và hành động thường nhật
Ví dụ: I usually get up at 6.00 a.m and go to bed at 10 p.m. (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng và đi ngủ lúc 11 giờ tối.)
– Diễn tả một chân lí một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây.)
– Diễn tả lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ví dụ:
The train leaves at 6.45 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 6.45 sáng mai.)
– Động từ chỉ trạng thái
Ví dụ: She likes walking in the park. (Cô ấy thích đi bộ ở công viên.)
2. Công thức thì hiện tại đơn (Present simple tense)
THỂ | ĐẠI TỪ | TO BE | ĐỘNG TỪ |
Khẳng định | I | AM | WORK |
He/she/it | IS | WORKS | |
You/we/they | ARE | WORK | |
Phủđịnh | I | AM NOT = ‘M NOT | DO NOT (=DON’T) WORK |
He/she/it | IS NOT = ISN’T | DOES NOT (=DOESN’T) WORK | |
You/we/they | ARE NOT = AREN’T | DO NOT (=DON’T) WORK | |
Nghi vấn | AM I…? | DO I WORK? | |
IS + HE/SHE/IT…? | DOES HE/SHE/IT WORK? | ||
ARE YOU/WE/THEY…? | DO YOU/WE/THEY WORK? |
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Today, nowadays…
- Every + morning, afternoon, evening, night, day, two weeks…
- In the morning(s), in the afternoon(s), in the evening(s)
- On Monday, Tuesday…./ At the weekend
- Once, twice, three times… a week/ month…
- Trạng từ chỉ tần suất:
– Một số trạng từ chỉ tần suất: always, usually, frequently, often, sometimes, occasionally, rarely, seldom, hardly ever, never
– Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
- Trước động từ
Ví dụ: She never works on Sundays. (Cô ấy không bao giờ làm việc vào chủ nhật.)
- Sau “To Be”
Ví dụ:
She is rarely late for work. (Cô ấy hiếm khi đi làm muộn.)
They don’t usually use emails at work. (Họ không thường sử dụng emails trong công việc.)
4. Quy tắc chính tả thì hiện tại đơn (Present simple tense)
– Nếu động từ kết thúc bằng x, -ss, -ch, -sh, -o, ta thêm es
Ví dụ: fix => fixes, miss => misses, watch => watches, finish => finishes, do => does
– Nếu động từ kết thúc bằng –y và đứng trước nó là một phụ âm, ta đổi y thành i trước khi thêm es.
Ví dụ: try => tries, study => studies
– Thêm s nếu đông từ kết thúc bằng các phụ âm, nguyên âm còn lại5. Những lỗi thường gặp của thì hiện tại đơn (Present simple tense)
- Quên thêm -s hoặc -es khi chia động từ đi với HE/SHE/IT
Ví dụ:
My new laptop work very well. à My new laptop works very well. (Chiếc laptop của tôi hoạt động rất tốt.)
My colleague watch TV every day. à My colleague watches TV every day. (Đồng nghiệp của tôi xem tivi hằng ngày.)
- Không sử dụng trợ động từ trong câu phủ định
Ví dụ: I not work on the weekends à I do not work on the weekends (Tôi không làm việc vào cuối tuần)