Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous Tense

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng, công thức và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn; phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

– Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ:  They have been producing cars here for ten years(Họ sản xuất ô tô ở đây được 10 năm rồi.)

 I have been trying to ring them all day(Tôi đã cố gắng gọi cho họ cả ngày.)

– Diễn tả những hàng động vừa mới kết thúc nhưng kết quả còn ở hiện tại

Ví dụ: Look! The ground is very wet. It has been raining(Nhìn kìa! Mặt đất rất ẩm ướt. Trời vừa mới mưa xong.)

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

  1. How long, for, since
  2. All day/week…

4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hành động đã được hoàn thành I have written ten pages of my homework! (Tôi đã viết 10 trang bài tập!) Hành động chưa được hoàn thành hoặc vừa mới kết thúchave been walking for hours.(Tôi đã đi bộ trong hàng tiếng đồng hồ.)
Kết quả còn ở hiện tại – trả lời câu hỏi với “How many? How much?”  I have written my homework. Now I can watch TV. (Tôi vừa mới viết xong bài tập về nhà. Bây giờ tôi có thể xem tivi rồi.) Hành động xảy ra trong quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục) – trả lời câu hỏi với “How long?”have been writing my homework all evening! I didn’t know that it would take so long. (Tôi đã viết bài tập về nhà cả buổi tối. Tôi đã không biết nó lại lâu đến vậy)

5. Những lỗi thường gặp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

Dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho động từ chỉ trạng thái

Ví dụ: I have been knowing her for 10 years.

=> I have known her for 10 years. (Tôi biết cô ấy được 10 năm rồi.)

Nhầm cách dùng ‘‘for’’ với ‘‘since’’ và ngược lại

Ví dụ: I have been learning English since 5 years.

=> I have been learning English for 5 years. (Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

Quên ‘‘been’’

Ví dụ: I have learning English for 8 years.

=> I have been learning English for 8 years. (Tôi học tiếng Anh được 8 năm rồi.)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *