Thì tương lai gần – Near future tense
Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng, công thức của thì tương lai gần và phân biệt thì tương lai đơn với thì tương lai gần ‘‘be going to’’ nhé!
1. Cách dùng thì tương lai gần (near future tense)
– Diễn tả kế hoạch, dự định trong tương lai
Ví dụ: We are going to take a trip to Da Nang this weekend. (Chúng tôi sẽ làm một chuyến đến Đà Nẵng vào cuối tuần này.)
– Diễn tả dự đoán có căn cứ, dẫn chứng cụ thể
Ví dụ: We are going to buy a new car next month because we have had enough money. (Chúng tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới vào tháng tới bởi vì chúng tôi đã có đủ tiền.)
2. Công thức thì tương lai gần (near future tense)
THỂ | ĐẠI TỪ | ĐỘNG TỪ |
Khẳng | I | AM GOING TO WORK |
định | He/she/it | IS GOING TO WORK |
You/we/they | ARE GOING TO WORK | |
Phủ | I | AM NOT = ‘M NOT GOING TO WORK |
định | He/she/it | IS NOT = ISN’T GOING TO WORK |
You/we/they | ARE NOT = AREN’T GOING TO WORK | |
Nghi | AM I GOING TO WORK …? | |
vấn | IS + HE/SHE/IT + GOING TO WORK …? | |
ARE YOU/WE/THEY + GOING TO WORK …? |
3. Phân biệt thì tương lai đơn và ‘‘be going to’’
Thì tương lai đơn | Be going to | |
1 | Dự đoán chung chung Perhaps it will rain this afternoon.(Có lẽ trời sẽ mưa vào chiều nay.) |
Dự đoán chắc chắn với lí do ở hiện tạiIt looks grey. It’s going to rain this afternoon.(Bầu trời trông có vẻ xám xit. Trời sẽ mưa vào chiều nay.) |
2 | Quyết định tại thời điểm nói I wonder if Peter is back from his business trip. – I’ll give him a ring.(Tôi tự hỏi liệu Peter đã đi công tác về chưa.- Tôi sẽ gọi điện cho anh ấy.) |
Dự định và kế hoạchI’ve made up my mind. I’m going to buy that house.(Tôi vừa mới đưa ra một quyết định. Tôi sẽ mua căn nhà đó.) |